Mẫu đơn xin tách thửa đất là một trong những giấy tờ quan trọng và bắt buộc khi chủ sử dụng đất có nhu cầu chia một thửa đất thành nhiều thửa nhỏ hơn. Việc tách thửa không chỉ liên quan đến quyền sử dụng đất mà còn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của các quy định pháp luật hiện hành. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mẫu đơn mới nhất, các căn cứ pháp lý liên quan và những lưu ý cần thiết để bạn thực hiện thủ tục này một cách thuận lợi.
>>> Xem thêm: Bạn đã biết đâu là văn phòng công chứng uy tín nhất trong khu vực chưa?
1. Căn cứ pháp lý về tách thửa đất
Việc tách thửa đất được quy định và hướng dẫn bởi nhiều văn bản pháp luật quan trọng, đảm bảo tính chặt chẽ và minh bạch trong quản lý đất đai. Các quy định này bao gồm:
- Luật Đất đai 2013: Đây là văn bản pháp luật cao nhất quy định về đất đai, trong đó có các điều khoản liên quan đến quyền của người sử dụng đất, bao gồm quyền được chia tách thửa đất.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ: Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013, trong đó có hướng dẫn cụ thể về thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Thông tư này quy định về hồ sơ địa chính, bao gồm các loại biểu mẫu, giấy tờ cần thiết trong quá trình thực hiện các thủ tục đất đai, trong đó có mẫu đơn xin tách thửa đất.
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: Các quy định của địa phương này đặc biệt quan trọng vì chúng thường chi tiết hóa các điều kiện cụ thể để được tách thửa tại từng địa bàn, như diện tích tối thiểu được phép tách thửa, kích thước cạnh thửa tối thiểu…
Việc nắm vững các căn cứ pháp lý này là yếu tố then chốt để đảm bảo đơn xin tách thửa của bạn hợp lệ và được giải quyết nhanh chóng.
2. Điều kiện tách thửa đất và hồ sơ cần thiết cho mẫu đơn xin tách thửa đất
Để đảm bảo quá trình tách thửa diễn ra thuận lợi và đúng pháp luật, chủ sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện cụ thể và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
>>> Xem thêm: Chứng thực là gì và bạn cần lưu ý điều gì khi thực hiện?
2.1. Điều kiện được tách thửa đất
Các điều kiện để được tách thửa được quy định chung tại Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn, đồng thời được cụ thể hóa bởi quy định của UBND cấp tỉnh/thành phố nơi có đất. Các điều kiện cơ bản bao gồm:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ/sổ hồng): Thửa đất phải có giấy tờ pháp lý hợp lệ.
- Đất không có tranh chấp: Thửa đất không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về quyền sử dụng đất.
- Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án: Đất không đang bị phong tỏa hoặc sử dụng làm tài sản bảo đảm thi hành các quyết định của tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền.
- Đảm bảo diện tích tối thiểu: Diện tích và kích thước cạnh tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng diện tích, kích thước tối thiểu theo quy định của UBND cấp tỉnh nơi có đất. Đây là yếu tố quan trọng nhất cần kiểm tra kỹ trước khi nộp đơn xin tách thửa.
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất: Việc tách thửa không làm ảnh hưởng đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
>>> Xem thêm: Các trường hợp không được tách thửa đất
2.2. Hồ sơ cần chuẩn bị cho mẫu đơn xin tách thửa đất
Một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sẽ giúp rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục. Hồ sơ thường bao gồm:
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa đất: Đây chính là mẫu đơn xin tách thửa đất theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thường là Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hoặc mẫu tương đương của địa phương). Đơn cần được điền đầy đủ thông tin, chữ ký của người sử dụng đất và các đồng sở hữu (nếu có).
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Đây là giấy tờ quan trọng nhất để cơ quan chức năng kiểm tra thông tin và thực hiện điều chỉnh, cấp giấy mới.
- Bản sao công chứng các giấy tờ tùy thân của người sử dụng đất: Bao gồm Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu của người đứng tên trên Giấy chứng nhận và những người có liên quan (ví dụ: vợ/chồng nếu là tài sản chung).
- Sơ đồ kỹ thuật thửa đất: Bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích thửa đất hiện trạng và dự kiến sau khi tách.
- Các giấy tờ khác có liên quan: Tùy từng trường hợp cụ thể (ví dụ: văn bản đồng ý của các đồng sở hữu, giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế, tặng cho, mua bán…).
>>> Xem thêm: Cho vay tiền và ghi âm – Có được coi là bằng chứng không?
Ví dụ minh họa thực tế:
Gia đình ông Nguyễn Văn Hùng sở hữu một thửa đất rộng 500m² tại quận Hà Đông, Hà Nội, đã có sổ đỏ đứng tên ông Hùng và vợ. Nay ông Hùng muốn tách thửa đất này thành hai thửa, mỗi thửa 250m² để cho con trai. Ông Hùng cần kiểm tra quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa tại Hà Nội (thường là 30m² đối với đất ở tại đô thị). Nếu đáp ứng điều kiện này, ông Hùng sẽ cần điền mẫu đơn xin tách thửa đất, nộp kèm sổ đỏ gốc, bản sao CCCD của hai vợ chồng và các giấy tờ khác tại Văn phòng Đăng ký đất đai quận Hà Đông để được giải quyết.
3. Quy trình nộp và giải quyết đơn xin tách thửa
Để hoàn tất thủ tục tách thửa, bạn cần nắm rõ quy trình thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền.
3.1. Các bước thực hiện mẫu đơn xin tách thửa đất
Quy trình tách thửa thường diễn ra theo các bước sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ tại Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện nơi có đất.
- Bước 2: Đo đạc địa chính: Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan này sẽ thực hiện đo đạc, lập bản vẽ kỹ thuật thửa đất mới hoặc thuê đơn vị đo đạc có chức năng thực hiện. Việc đo đạc này nhằm xác định chính xác ranh giới, diện tích các thửa đất sau khi tách.
- Bước 3: Thẩm định và xác nhận: Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện sẽ thẩm định hồ sơ, kiểm tra các điều kiện tách thửa (đặc biệt là diện tích tối thiểu và phù hợp quy hoạch).
- Bước 4: Cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và cấp sổ đỏ mới: Sau khi hồ sơ được phê duyệt, Văn phòng Đăng ký đất đai sẽ cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Tiếp đó, gửi thông báo nộp các khoản thuế, phí (nếu có) và sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho các thửa đất đã tách sẽ được cấp.
- Bước 5: Trả kết quả: Người sử dụng đất nhận kết quả là các Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới tại nơi nộp hồ sơ.
>>> Xem thêm: Muốn chia đất cho con, có nên lập Hợp đồng chia tách nhà đất?
3.2. Lưu ý quan trọng khi nộp mẫu đơn xin tách thửa đất
- Điền thông tin chính xác: Đảm bảo mọi thông tin trong mẫu đơn xin tách thửa đất phải chính xác, khớp với giấy tờ gốc và thông tin trên sổ đỏ hiện tại.
- Tuân thủ quy định địa phương: Luôn kiểm tra và tuân thủ các quy định riêng của UBND cấp tỉnh/thành phố về diện tích và kích thước tối thiểu được tách thửa.
- Thời gian giải quyết: Thời gian giải quyết tách thửa đất theo quy định không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian công khai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Nghĩa vụ tài chính: Người sử dụng đất cần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính (thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận…) theo thông báo của cơ quan thuế.
4. Kết luận
Thủ tục tách thửa đất là một quy trình cần sự chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ và hiểu biết về pháp luật. Việc sử dụng đúng mẫu đơn xin tách thửa đất mới nhất, nắm vững các điều kiện và quy trình sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức và tránh được những sai sót không đáng có. Nếu gặp bất kỳ khó khăn hay vướng mắc nào trong quá trình thực hiện, đừng ngần ngại tìm kiếm sự tư vấn từ các chuyên gia pháp lý hoặc cơ quan quản lý đất đai tại địa phương để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com