Quyền nghĩa vụ góp vốn nhà đất là một nội dung quan trọng trong các giao dịch dân sự, nhất là khi cá nhân hoặc tổ chức sử dụng bất động sản để đầu tư, thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh. Việc góp vốn bằng nhà đất có những điều kiện pháp lý chặt chẽ, kéo theo các quyền và nghĩa vụ tương ứng giữa các bên tham gia. Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

>>>Xem thêm: Công chứng cho thuê nhà – Bước quan trọng bảo vệ quyền lợi cả chủ nhà và người thuê!

1. Căn cứ pháp lý về góp vốn bằng nhà đất

  • Bộ luật Dân sự 2015: Điều 105, 167 về quyền sở hữu và chuyển quyền sử dụng tài sản

  • Luật Đất đai 2013: Điều 188 quy định điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng đất

  • Luật Doanh nghiệp 2020: Điều 34, Điều 35 quy định về góp vốn và định giá tài sản góp vốn

  • Luật Công chứng 2014: Yêu cầu công chứng hợp đồng góp vốn bằng bất động sản

quyền nghĩa vụ góp vốn nhà đất

2. Điều kiện góp vốn bằng nhà đất hợp pháp

>>>Xem thêm: Vì sao người dân thông minh luôn tìm đến văn phòng công chứng trước khi ký hợp đồng?

2.1. Chủ sở hữu hợp pháp

Người góp vốn phải là chủ sở hữu hợp pháp của nhà, đất, thể hiện qua Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở.

2.2. Tài sản không bị tranh chấp hoặc kê biên

Nhà đất dùng để góp vốn phải không có tranh chấp, không thuộc diện bị kê biên, thế chấp (hoặc đã được giải chấp trước khi góp vốn).

2.3. Việc góp vốn phải được lập thành văn bản và công chứng

Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.

Ví dụ thực tế: Anh Minh có một mảnh đất tại Bình Dương đứng tên cá nhân. Anh muốn góp vốn với bạn để mở công ty xây dựng. Anh cần công chứng hợp đồng góp vốn và thực hiện thủ tục sang tên phần vốn góp tại Sở Tài nguyên và Môi trường để hợp thức hóa.

3. quyền nghĩa vụ góp vốn nhà đất của các bên

>>>Xem thêm: Bạn có biết mất bản gốc Hợp đồng góp vốn bằng nhà đất xử lý thế nào?

3.1. Quyền nghĩa vụ góp vốn nhà đất của bên góp vốn bằng nhà đất

  • Chuyển quyền sở hữu/phần quyền sử dụng đất tương ứng cho bên nhận vốn

  • Nhận phần vốn góp, cổ phần, lợi nhuận tương ứng theo hợp đồng hoặc điều lệ công ty

  • Yêu cầu định giá tài sản góp vốn đúng theo giá thị trường

  • Giám sát việc sử dụng tài sản góp vốn nếu có thỏa thuận trong hợp đồng

Xem thêm:  Những lưu ý của doanh nghiệp khi sử dụng người lao động khuyết tật

3.2. Quyền nghĩa vụ góp vốn nhà đất của bên góp vốn

  • Bảo đảm quyền pháp lý rõ ràng đối với nhà đất

  • Chịu trách nhiệm về tính chính xác của giấy tờ, hồ sơ liên quan

  • Hoàn tất các thủ tục công chứng, đăng ký sang tên nếu pháp luật yêu cầu

  • Bồi thường nếu tài sản góp vốn bị tranh chấp hoặc không đủ điều kiện góp vốn

3.3. Quyền nghĩa vụ góp vốn nhà đất của bên nhận góp vốn

  • Toàn quyền sử dụng tài sản góp vốn đúng mục đích

  • Được yêu cầu bên góp vốn hoàn tất nghĩa vụ chuyển quyền theo pháp luật

3.4. Nghĩa vụ của bên nhận góp vốn

  • Định giá công bằng tài sản góp vốn

  • Không sử dụng sai mục đích tài sản góp vốn

  • Trả lợi nhuận tương ứng cho bên góp vốn (nếu có thỏa thuận)

4. Rủi ro pháp lý trong quyền nghĩa vụ góp vốn nhà đất

>>>Xem thêm: Công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà đất: Thủ tục chi tiết

4.1. Góp vốn bằng tài sản chung chưa có sự đồng ý

Trường hợp một bên sử dụng tài sản chung vợ chồng để góp vốn mà không có sự đồng ý của người còn lại, có thể bị vô hiệu hóa hợp đồng và phát sinh trách nhiệm bồi thường.

Ví dụ thực tế: Chị Lan góp vốn bằng căn nhà đứng tên cả hai vợ chồng nhưng không có sự đồng ý của chồng. Sau này xảy ra tranh chấp, tòa tuyên hợp đồng vô hiệu vì vi phạm quy định về tài sản chung.

4.2. Định giá nhà đất không sát thực tế

Định giá tài sản quá thấp hoặc quá cao có thể gây thiệt hại cho một trong hai bên và phát sinh tranh chấp sau này.

4.3. Không hoàn tất thủ tục pháp lý

Việc không công chứng hợp đồng, không đăng ký sang tên phần vốn góp có thể khiến hợp đồng không có hiệu lực thi hành, ảnh hưởng đến quyền lợi các bên.

quyền nghĩa vụ góp vốn nhà đất

5. Lưu ý khi thực hiện quyền nghĩa vụ góp vốn nhà đất

>>>Xem thêm: Công chứng giấy tờ ngoài giờ, cuối tuần – Có được không?

  1. Luôn kiểm tra điều kiện pháp lý của nhà đất trước khi góp vốn

  2. Thỏa thuận rõ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng góp vốn, nêu chi tiết quyền lợi, lợi nhuận, điều kiện rút vốn

  3. Thực hiện đầy đủ thủ tục công chứng và đăng ký tài sản góp vốn tại cơ quan có thẩm quyền

  4. Nếu là tài sản chung vợ chồng, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người còn lại

Xem thêm:  Quy trình góp vốn bằng nhà đất: Từ thỏa thuận đến hoàn thiện

Kết luận

Hiểu và thực hiện đúng quyền nghĩa vụ góp vốn nhà đất là điều kiện tiên quyết để các giao dịch góp vốn diễn ra an toàn, đúng pháp luật và bảo vệ lợi ích của các bên. Bất động sản là loại tài sản đặc biệt, vì vậy, việc góp vốn cần thực hiện một cách thận trọng, minh bạch và tuân thủ pháp lý.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669

Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá