Khi một cá nhân kinh doanh qua đời, việc xác định và kế thừa phần tài sản, quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh thường phức tạp hơn so với trường hợp di sản thông thường. Bởi di sản kinh doanh không chỉ bao gồm tài sản hữu hình mà còn liên quan đến quyền sử dụng mặt bằng, công cụ, hàng hóa, hợp đồng, khoản nợ và lợi ích phát sinh từ việc kinh doanh. Trong bối cảnh pháp lý hiện nay, công chứng văn bản khai nhận di sản là bước quan trọng để đảm bảo người thừa kế có căn cứ hợp pháp tiếp tục quản lý hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh. Bài viết dưới đây trình bày đầy đủ quy trình, hồ sơ và những lưu ý cần thiết khi công chứng di sản của cá nhân kinh doanh.

>>> Xem thêm: Quy định mới: Trách nhiệm pháp lý của văn phòng công chứng nếu sai phạm

1. Cơ sở pháp lý liên quan đến di sản kinh doanh

di sản của cá nhân kinh doanh

Việc công chứng khai nhận di sản của cá nhân kinh doanh được thực hiện dựa trên các quy định:

  • “Bộ luật Dân sự 2015”: quy định về thừa kế, quyền và nghĩa vụ tài sản của người chết, cơ chế xác lập phần di sản.

  • “Luật Công chứng 2014” và văn bản hướng dẫn: quy định trình tự, thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản.

  • “Luật Doanh nghiệp 2020” (đối với hộ kinh doanh và trường hợp có giấy phép kinh doanh).

  • “Luật Quản lý thuế 2019”: liên quan đến nghĩa vụ thuế chưa hoàn thành của cá nhân kinh doanh.

  • Các luật chuyên ngành liên quan đến loại hình kinh doanh (thực phẩm, xây dựng, dịch vụ…).

>>> Xem thêm: Cập nhật quy định pháp luật mới về dịch vụ sang tên sổ đỏ năm 2025

2. Di sản kinh doanh là gì?

Di sản của cá nhân kinh doanh không chỉ là tài sản thuộc sở hữu của người chết mà còn bao gồm:

  • Tài sản phục vụ kinh doanh: nhà xưởng, cửa hàng, máy móc, thiết bị.

  • Hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản lưu chuyển.

  • Quyền tài sản: quyền sử dụng mặt bằng do người chết thuê/thuê lại, quyền khai thác nguồn hàng, quyền chuyển nhượng hợp đồng còn hiệu lực.

  • Khoản phải thu, khoản phải trả.

  • Quyền và nghĩa vụ đối với cơ quan thuế.

Theo “Điều 615 Bộ luật Dân sự 2015”, những người thừa kế phải thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, bao gồm cả nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động kinh doanh.

3. Khi nào phải công chứng khai nhận di sản kinh doanh?

Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản cần thực hiện khi:

  • Người kinh doanh chết không để lại di chúc, hoặc di chúc không đề cập rõ về toàn bộ tài sản kinh doanh.

  • Các đồng thừa kế muốn tiếp tục quản lý hoạt động kinh doanh hoặc tiến hành chuyển nhượng.

  • Cần thực hiện thủ tục với cơ quan thuế, ngân hàng, nhà cung cấp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh.

  • Tài sản thuộc hoạt động kinh doanh cần sang tên, chuyển quyền, thanh lý.

Xem thêm:  Cách xử lý tài sản vô chủ theo quy định của Bộ luật Dân sự

>>> Xem thêm: Các tình huống nên thực hiện Di chúc tại nhà càng sớm càng tốt

4. Hồ sơ công chứng khai nhận di sản kinh doanh

di sản của cá nhân kinh doanh

4.1. Giấy tờ nhân thân

  • CMND/CCCD của người thừa kế.

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế (giấy khai sinh, giấy kết hôn…).

  • Sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận cư trú.

4.2. Giấy tờ về cá nhân kinh doanh

  • Giấy chứng tử.

  • Giấy đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).

  • Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

4.3. Giấy tờ về tài sản kinh doanh

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất liên quan đến địa điểm kinh doanh.

  • Hợp đồng thuê mặt bằng.

  • Hợp đồng mua bán, hợp đồng cung ứng còn hiệu lực.

  • Báo cáo tài chính hoặc sổ sách theo dõi doanh thu – chi phí.

  • Hóa đơn, chứng từ hàng hóa.

4.4. Các giấy tờ bổ sung

  • Văn bản từ chối nhận di sản (nếu có).

  • Cam kết không còn người thừa kế nào khác theo “Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015”.

  • Xác nhận tình trạng nợ thuế của cá nhân kinh doanh.

>>> Xem thêm: Sai lầm thường gặp khi công chứng nhà đất và cách phòng tránh

5. Quy trình công chứng khai nhận di sản kinh doanh

Bước 1: Xác định phạm vi di sản kinh doanh

Cần liệt kê đầy đủ tài sản, quyền và nghĩa vụ còn tồn đọng.
Công chứng viên có thể yêu cầu cung cấp chứng từ, hợp đồng và hóa đơn để làm rõ giá trị di sản.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng

Công chứng viên tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và yêu cầu bổ sung nếu cần.

Bước 3: Niêm yết thừa kế

Theo “Điều 18 Luật Công chứng 2014”, văn bản khai nhận di sản phải niêm yết tại UBND xã nơi cư trú cuối cùng của người chết ít nhất 15 ngày.

Bước 4: Lập văn bản khai nhận di sản

Tất cả người thừa kế phải ký xác nhận.
Nếu có người thừa kế ở nước ngoài, chữ ký phải hợp pháp hóa lãnh sự.

Bước 5: Nhận văn bản công chứng

Người thừa kế sử dụng văn bản này để:

  • Làm việc với cơ quan thuế

  • Tiếp tục kinh doanh

  • Sang tên tài sản

  • Thanh lý hoặc chuyển nhượng hoạt động kinh doanh

6. Những lưu ý pháp lý quan trọng khi di sản liên quan đến kinh doanh

6.1. Nghĩa vụ thuế và nợ kinh doanh

Theo “Điều 615 Bộ luật Dân sự 2015”, người thừa kế chỉ phải trả nợ trong phạm vi giá trị di sản.
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu thanh toán các khoản thuế còn nợ.

6.2. Trường hợp kinh doanh có thuê mặt bằng

Người thừa kế có quyền tiếp tục hợp đồng thuê nếu đáp ứng điều kiện của “Điều 483 Bộ luật Dân sự 2015” về chuyển giao quyền và nghĩa vụ.

6.3. Trường hợp kinh doanh phụ thuộc vào giấy phép con

Nếu ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện (an toàn thực phẩm, dược, nha khoa…), người thừa kế phải làm thủ tục cấp lại hoặc xin thay đổi người chịu trách nhiệm.

6.4. Trường hợp di sản có người quản lý

Nếu trước khi chết, cá nhân kinh doanh giao tài sản cho người khác quản lý, người quản lý phải bàn giao đầy đủ theo “Điều 616 Bộ luật Dân sự 2015”.

Xem thêm:  Thủ tục đăng ký hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài với cơ quan chức năng

7. Ví dụ minh họa

Ông B là chủ một cửa hàng kinh doanh đồ điện tử, có giấy đăng ký hộ kinh doanh. Sau khi ông mất, di sản kinh doanh còn lại gồm: cửa hàng thuê 5 năm, hàng hóa tồn kho trị giá 300 triệu, hợp đồng cung cấp hàng với một nhà phân phối lớn. Ba người con của ông thuộc hàng thừa kế thứ nhất theo “Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015”. Để tiếp tục cửa hàng hoặc thanh lý tài sản, họ phải làm thủ tục công chứng khai nhận di sản, xác lập phần quyền của từng người và thực hiện nghĩa vụ thuế còn tồn đọng.

Kết luận

Thực hiện công chứng khai nhận di sản khi liên quan đến di sản kinh doanh đòi hỏi người thừa kế nắm rõ quy định pháp luật về thừa kế, nghĩa vụ tài sản, thuế và các quyền liên quan đến hoạt động kinh doanh. Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện đúng quy trình giúp thủ tục diễn ra nhanh chóng, tránh tranh chấp và bảo đảm hoạt động kinh doanh được duy trì hoặc giải quyết hợp lý.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Mượn tài sản đem cầm cố: Chủ tài sản phải làm gì?

>>> Quy trình hòa giải tranh chấp đất đai có lấn chiếm tại xã, phường

>>> Công chứng tại nhà không có mặt đầy đủ các bên – Có hiệu lực không?

>>> Công chứng mua bán xe hợp đồng mua bán xe theo thỏa thuận miệng – công chứng hóa đơn

>>> Những điều cấm trong quá trình làm thủ tục đăng ký kết hôn

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com