Trong một vài trường hợp, cần phải thế chấp sổ đỏ. Vậy, thế chấp sổ đỏ không được phép trong trường hợp nào? Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ cung cấp thông tin chi tiết trong bài viết này.
1. Không đáp ứng điều kiện chung để thế chấp sổ đỏ
Theo Khoản 1 Điều 188 của Luật Đất đai 2013, để được thế chấp quyền sử dụng đất, người sử dụng đất phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp được quy định riêng như sau:
+Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp sau khi có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất.
+ Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Đất không có tranh chấp, tức là không có tranh đấu, tranh cãi, hay tranh tụng liên quan đến quyền sử dụng đất.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, tức là không bị đặt cầm cố, kê biên tài sản để đảm bảo việc thực hiện án phạt hoặc án dân sự.
– Trong thời hạn sử dụng đất, người sử dụng đất chỉ có thể thế chấp quyền sử dụng đất trong thời gian mà quyền sử dụng đất đó còn hiệu lực.
Tóm lại, nếu thiếu một trong bốn điều kiện trên, người sử dụng đất sẽ không đủ điều kiện để thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn kiểm tra sổ đỏ giả khi nhận sổ lần đầu ngay tại nhà
2. Thế chấp sổ đỏ khi người đồng sở hữu chưa đồng ý
Trong trường hợp một mảnh đất có nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất và Sổ đỏ cấp cho người sử dụng đất được gọi là Sổ đỏ đồng sở hữu, theo khoản 2 Điều 167 của Luật Đất đai 2013, có các quy định như sau:
a) Nếu nhóm người sử dụng đất phân chia quyền sử dụng đất thành từng phần cho từng thành viên trong nhóm, thì mỗi thành viên muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, sau đó làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, và từ đó được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
>>> Tìm hiểu thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh và uy tín, hỗ trợ nhận hồ sơ online
b) Nếu quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần, thì nhóm có thể ủy quyền cho một người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.
Như vậy, khi muốn thế chấp Sổ đỏ trong trường hợp chung quyền sử dụng đất, nhóm người sử dụng đất phải ủy quyền cho một người đại diện để thực hiện việc thế chấp. Tuy nhiên, nếu người đại diện không có văn bản ủy quyền của những người còn lại (không có sự đồng ý cho việc thế chấp Sổ đỏ của những người cùng có quyền sử dụng đất) thì không được thực hiện quyền thế chấp toàn bộ thửa đất.
3. Không được thế chấp sổ đỏ trong các trường hợp
Không được thế chấp quyền sử dụng đất trong trường hợp di sản thừa kế và quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai:
– Quyền sử dụng đất là di sản thừa kế:
Theo Điều 617 của Bộ luật Dân sự năm 2015, người quản lý di sản được chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa kế thỏa thuận cử ra có các nghĩa vụ như sau:
+ Bảo quản di sản.
+ Không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác, nếu không được những người thừa kế đồng ý bằng văn bản.
Như vậy, theo quy định trên, người quản lý di sản, trong trường hợp là người sử dụng đất, không được thế chấp quyền sử dụng đất nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của những người thừa kế.
– Quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai:
Theo Điều 8 Nghị định 21/2021/NĐ-CP về tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, việc bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai không áp dụng đối với quyền sử dụng đất. Nghĩa là, quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai không được sử dụng để vay thế chấp.
Mặt khác, khoản 4 Điều 10 Nghị định 21/2021/NĐ-CP cũng nêu rõ rằng việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản hình thành trong tương lai không áp dụng đối với quyền sử dụng đất. Điều này xác nhận rõ ràng việc không thể thế chấp quyền sử dụng đất trong trường hợp tài sản hình thành trong tương lai.
>>> Tìm hiểu thêm: Cách đọc thông tin trên sổ đỏ chính xác nhất không phải ai cũng biết
4. Loại đất không được phép thế chấp
Không được phép thế chấp sổ đỏ của đất thuộc các trường hợp sau:
– Đất của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư:
Theo khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai năm 2013, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất không được thực hiện các giao dịch như sau:
+ Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng quyền sử dụng đất.
+ Không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Như vậy, theo quy định trên, đất của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư đã có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận cũng không được phép thế chấp hay sử dụng quyền sử dụng đất để thực hiện các giao dịch tài chính.
– Đất phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng:
Theo khoản 1 Điều 156 Luật Đất đai 2013, đất phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay không được thực hiện các giao dịch như sau:
+ Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng quyền sử dụng đất.
+ Không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Đồng thời, khoản 4 Điều 156 Luật này cũng nêu rõ, tổ chức, cá nhân sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay phải sử dụng đất đúng mục đích, không được thực hiện các giao dịch về chuyển nhượng hay thế chấp quyền sử dụng đất.
– Đất thuê trả tiền hàng năm:
Tại khoản 2 Điều 179 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm không được thế chấp quyền sử dụng đất thuê. Tuy chỉ cho phép thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất thuê, nhưng không áp dụng thế chấp quyền sử dụng đất thuê trong trường hợp này.
>>> Tìm hiểu thêm: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất ở đâu? Thủ tục thế nào?
5. Người không có quyền thế chấp
Theo quy định của Bộ luật Dân sự và Luật Đất đai hiện hành, các đối tượng sau đây, bao gồm người chưa đủ 18 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự và người hạn chế năng lực hành vi dân sự (được gọi là người có năng lực pháp luật), có quyền thế chấp quyền sử dụng đất, nhưng không được tự mình thực hiện hoặc tự ý thực hiện việc thế chấp mà phải thông qua người đại diện.
Người đại diện theo pháp luật bao gồm:
– Cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
– Người giám hộ đối với người được giám hộ. Nếu người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người giám hộ của họ sẽ là người đại diện theo pháp luật, nếu được Tòa án chỉ định.
– Người do Tòa án chỉ định trong trường hợp không xác định được người đại diện đối với con chưa thành niên hoặc người giám hộ đối với người được giám hộ.
– Người do Tòa án chỉ định đối với người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Điều này đảm bảo rằng những đối tượng có năng lực pháp luật không tự mình thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất mà phải thông qua người đại diện được quy định trên.
>>> Phí cấp sổ đỏ có tăng lên sau năm 2023?
Trên đây là nội dung về “Các trường hợp không được thế chấp sổ đỏ cập nhật mới nhất“. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch