Thời hạn công chứng luôn là điều mà mọi người quan tâm khi công chứng các loại giấy tờ cần thiết. Vậy, thời hạn công chứng là bao lâu? Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ cung cấp thông tin chi tiết trong bài viết này.
1. Công chứng là gì?
Công chứng là thủ tục được định nghĩa tại khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng năm 2014.
Cụ thể, công chứng là việc công chứng viên chứng nhận tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch về chủ thể tham gia hợp đồng, giao dịch cũng như tính hợp pháp, không vi phạm đạo đức xã hội của các thoả thuận ghi trong hợp đồng, giao dịch đó.
Công chứng viên là người phải đáp ứng các điều kiện của Luật Công chứng và là thành viên của tổ chức hành nghề công chứng, bao gồm phòng công chứng và văn phòng công chứng. Cụ thể, điều kiện để trở thành công chứng viên được quy định tại Điều 8 Luật Công chứng như sau:
– Có bằng cử nhân luật.
– Đã công tác trong lĩnh vực pháp luật từ 5 năm trở lên sau khi đã có bằng cử nhân luật.
– Hoàn thành khoá đào tạo nghề công chứng hoặc khoá bồi dưỡng nghề công chứng.
– Thi tập sự hành nghề công chứng và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả.
– Có đủ sức khoẻ để thực hiện công việc công chứng.
Những công việc công chứng nhằm đảm bảo tính chính xác và tính hợp pháp của các văn bản, giấy tờ, hợp đồng và giao dịch trong xã hội, và công chứng viên đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự minh bạch và bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia.
>>> Tìm hiểu thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh và uy tín, hỗ trợ giao sổ tận nhà 24/7
2. Thời hạn công chứng là bao lâu?
Công chứng không có quy định cụ thể về thời hạn của văn bản công chứng. Do đó, để xác định thời hạn của công chứng, các bên liên quan cần dựa vào thoả thuận ghi nhận trong hợp đồng hoặc giao dịch.
Luật Công chứng chỉ quy định về thời điểm bắt đầu có hiệu lực của văn bản công chứng hợp đồng, giao dịch trong Điều 5 như sau: “Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.”
Điều này chỉ giới hạn thời điểm có hiệu lực của văn bản công chứng là từ khi công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng để chứng nhận tính hợp pháp, đúng đắn của văn bản công chứng. Ngoài ra, theo Điều 64 Luật Công chứng năm 2014, các văn bản công chứng hợp đồng, giao dịch cần được lưu giữ trong vòng 20 năm tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở đó nếu được Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở tổ chức này đồng ý.
>>> Xem ngay: Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu được thực hiện theo quy trình như thế nào? Cần chuẩn bị những gì?
Với hợp đồng uỷ quyền ví dụ, căn cứ Điều 563 Bộ luật Dân sự năm 2015, thời hạn của nó sẽ tuân theo thoả thuận của các bên. Nếu không có thoả thuận cụ thể, hiệu lực của hợp đồng uỷ quyền này là 01 năm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng điều này phụ thuộc vào nội dung và các điều khoản cụ thể trong hợp đồng uỷ quyền đó.
3. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng
Văn bản công chứng có giá trị pháp lý như sau, theo khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Luật Công chứng năm 2014:
- Các bên liên quan có nghĩa vụ thi hành hợp đồng, giao dịch đã được công chứng. Nếu một trong các bên có nghĩa vụ mà không thực hiện, bên kia có quyền yêu cầu Toà án giải quyết, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
- Hợp đồng, giao dịch đã được công chứng có giá trị chứng cứ và các tình tiết, sự kiện được thoả thuận, ghi nhận trong hợp đồng, giao dịch đã được công chứng không cần phải chứng minh, trừ trường hợp bị Toà án tuyên bố là vô hiệu.
>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn công chứng di chúc khi có người thân qua đời
Điều này đồng nghĩa với việc văn bản công chứng có tính chất là một chứng cứ pháp lý chính thức. Khi các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch thông qua việc công chứng, thì văn bản đó sẽ được bảo đảm giá trị pháp lý và những điều khoản, tình tiết đã được ghi nhận trong văn bản không cần phải chứng minh thêm. Tuy nhiên, việc này chỉ áp dụng trừ trường hợp Toà án tuyên bố văn bản đó là vô hiệu.
Như vậy, việc thực hiện công chứng giúp bảo vệ quyền và lợi ích của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, đồng thời làm cho văn bản có tính chất chứng cứ, đáng tin cậy trong việc giải quyết tranh chấp hoặc thi hành các nghĩa vụ pháp lý.
>>> Tìm hiểu thêm: Quy trình thực hiện thủ tục công chứng đầy đủ nhất 2023
Trên đây là nội dung về “Thời hạn công chứng là bao lâu? Cập nhật quy định mới nhất 2023“. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Biểu phí công chứng đầy đủ nhất 2023, cách tính phí đơn giản, dễ hiểu
>>> Địa chỉ công ty dịch thuật đa ngôn ngữ đảm bảo chất lượng, nhanh và uy tín tại Hà Nội
>>> Phí công chứng hợp đồng ủy quyền do ai nộp? Nộp bao nhiêu?
>>> Những điều cần chú ý khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất
>>> Lấn chiếm đất chưa sử dụng có bị xử lý không [Quy định mới nhất 2023]
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch