Trong thực tiễn giao dịch dân sự, đặc biệt là đặt cọc mua bán nhà đất, hợp đồng đặt cọc thường được các bên lựa chọn công chứng nhằm bảo đảm giá trị pháp lý và hạn chế tranh chấp. Tuy nhiên, không ít vụ việc tranh chấp phát sinh vẫn liên quan đến sai sót trong quá trình công chứng, đặt ra câu hỏi về trách nhiệm công chứng viên hợp đồng đặt cọc.
Vậy công chứng viên có những nghĩa vụ gì khi công chứng hợp đồng đặt cọc? Trường hợp nào công chứng viên phải chịu trách nhiệm pháp lý? Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết căn cứ pháp luật, phạm vi trách nhiệm và các tình huống thực tế thường gặp.
>>> Xem thêm: Đang cần công chứng gấp? Văn phòng công chứng Hà Nội luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!
1. Hợp đồng đặt cọc và yêu cầu công chứng theo quy định pháp luật

1.1. Khái niệm hợp đồng đặt cọc
Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc vật có giá trị để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Hợp đồng đặt cọc thường được sử dụng trong các giao dịch:
-
Mua bán nhà, đất;
-
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
-
Mua bán tài sản có giá trị lớn.
Pháp luật không bắt buộc mọi hợp đồng đặt cọc phải công chứng, tuy nhiên, việc công chứng giúp tăng tính an toàn pháp lý và là căn cứ quan trọng khi xảy ra tranh chấp.
1.2. Vai trò của công chứng viên trong hợp đồng đặt cọc
Theo Luật Công chứng 2014, công chứng viên là người được Nhà nước bổ nhiệm để chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự.
Do đó, khi thực hiện công chứng hợp đồng đặt cọc, công chứng viên phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật, từ đó phát sinh trách nhiệm công chứng viên hợp đồng đặt cọc.
2. Trách nhiệm công chứng viên hợp đồng đặt cọc theo Luật Công chứng
2.1. Trách nhiệm kiểm tra năng lực chủ thể
Theo Điều 7 và Điều 40 Luật Công chứng 2014, công chứng viên có trách nhiệm:
-
Kiểm tra năng lực hành vi dân sự của các bên;
-
Xác định sự tự nguyện khi giao kết hợp đồng.
Nếu công chứng viên công chứng hợp đồng đặt cọc khi một bên:
-
Không đủ năng lực hành vi dân sự;
-
Bị ép buộc, lừa dối,
thì công chứng viên có thể phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
2.2. Trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp của nội dung hợp đồng
Theo Điều 4 Luật Công chứng 2014, công chứng viên chỉ được công chứng hợp đồng có nội dung không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đối với hợp đồng đặt cọc, công chứng viên phải kiểm tra:
-
Mục đích đặt cọc có hợp pháp hay không;
-
Thỏa thuận phạt cọc có phù hợp Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015;
-
Tài sản dự kiến giao dịch có thuộc diện bị cấm chuyển nhượng hay không.
Đây là nội dung cốt lõi trong trách nhiệm công chứng viên hợp đồng đặt cọc.
2.3. Trách nhiệm giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý
Theo Điều 41 Luật Công chứng 2014, công chứng viên phải:
-
Giải thích rõ quyền, nghĩa vụ của các bên;
-
Giải thích hậu quả pháp lý của việc ký kết hợp đồng.
Nếu công chứng viên không giải thích rõ quy định về:
-
Mất cọc;
-
Phạt cọc;
-
Trường hợp hoàn trả tiền đặt cọc,
dẫn đến các bên hiểu sai bản chất giao dịch, công chứng viên có thể bị xem xét trách nhiệm.
>>> Xem thêm: Khi hồ sơ nhà đất có giá trị lớn, việc chọn Dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín là điều rất quan trọng.
3. Trách nhiệm công chứng viên khi công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

3.1. Kiểm tra giấy tờ về quyền sử dụng đất
Mặc dù hợp đồng đặt cọc chưa làm phát sinh việc chuyển quyền, nhưng công chứng viên vẫn phải:
-
Kiểm tra giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
-
Xác định tình trạng pháp lý cơ bản của thửa đất (có bị kê biên, tranh chấp hay không).
Việc công chứng đặt cọc cho tài sản không đủ điều kiện giao dịch là rủi ro pháp lý lớn liên quan đến trách nhiệm công chứng viên hợp đồng đặt cọc.
3.2. Trách nhiệm từ chối công chứng khi có dấu hiệu vi phạm
Theo Điều 44 Luật Công chứng 2014, công chứng viên có quyền và nghĩa vụ từ chối công chứng nếu:
-
Hợp đồng vi phạm pháp luật;
-
Hồ sơ không đầy đủ;
-
Có căn cứ cho rằng giao dịch nhằm che giấu giao dịch khác trái pháp luật.
Việc vẫn công chứng trong các trường hợp này có thể dẫn đến trách nhiệm hành chính, dân sự, thậm chí hình sự.
4. Trách nhiệm pháp lý của công chứng viên khi xảy ra sai phạm
4.1. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Theo Điều 38 Luật Công chứng 2014, nếu công chứng viên gây thiệt hại do lỗi của mình, thì:
-
Tổ chức hành nghề công chứng phải bồi thường cho người bị thiệt hại;
-
Sau đó, công chứng viên phải hoàn trả theo mức độ lỗi.
4.2. Trách nhiệm kỷ luật, hành chính và hình sự
Tùy tính chất, mức độ vi phạm, công chứng viên có thể:
-
Bị xử lý kỷ luật (khiển trách, cảnh cáo, tạm đình chỉ);
-
Bị xử phạt vi phạm hành chính;
-
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có hành vi cố ý làm trái, tiếp tay cho hành vi lừa đảo.
>>> Xem thêm: Mẹo nhỏ giúp bạn không bị sai sót khi Công chứng ủy quyền.
5. Ví dụ minh họa thực tế về trách nhiệm công chứng viên hợp đồng đặt cọc
Ví dụ thực tế:
Ông A và bà B ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất tại Văn phòng công chứng X. Công chứng viên không kiểm tra kỹ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong khi thửa đất đang bị ngăn chặn giao dịch do tranh chấp.
Sau đó, giao dịch mua bán không thực hiện được, bà B mất tiền đặt cọc. Tòa án xác định công chứng viên đã vi phạm trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ, buộc tổ chức hành nghề công chứng phải bồi thường thiệt hại cho bà B theo Luật Công chứng.
6. Kết luận
Trách nhiệm công chứng viên hợp đồng đặt cọc không chỉ dừng lại ở việc chứng nhận chữ ký, mà còn bao gồm trách nhiệm kiểm tra chủ thể, nội dung, tính hợp pháp của giao dịch và giải thích đầy đủ hậu quả pháp lý cho các bên.
Việc tuân thủ đúng quy định của Bộ luật Dân sự và Luật Công chứng là yếu tố then chốt giúp hạn chế tranh chấp, bảo vệ quyền lợi của người dân và giữ vững uy tín của hoạt động công chứng.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và CCHĐ, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Thuế khi công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá
>>> Tranh chấp đất liền kề nhà ở đô thị: hướng dẫn xử lý
>>> Công chứng tặng cho quyền sử dụng đất giữa người thân có miễn thuế không?
>>> Tổng hợp toàn bộ quy định pháp luật về thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất
>>> Văn phòng công chứng Hà Nội cập nhật thời gian, chi phí công chứng mới nhất
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com
