Đất do cha ông để lại trước 1980 thường gặp các vấn đề khi xác định nguồn gốc đất ở, trong trường hợp đất có vườn hay ao xen kẽ. Vậy, cách xác định nguồn gốc đất cha ông để lại từ trước 1980 là gì? Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ hướng dẫn chi tiết trong bài viết này.
1. Cách xác định nguồn gốc đất cha ông để lại từ trước 1980
Để xác định nguồn gốc đất cha ông để lại trước năm 1980, có thể thông qua việc xác định diện tích đất ở, đặc biệt trong trường hợp có vườn, ao mà cha ông đã để lại trước năm 1980. Cụ thể, việc xác định diện tích đất ở được quy định tại Điều 103 của Luật Đất đai 2013 và sau đây là một số điểm cần lưu ý:
– Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao hình thành trước ngày 18/12/1980 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ sau về quyền sử dụng đất, diện tích đất ở được xác định dựa trên giấy tờ đó. Các loại giấy tờ bao gồm:
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND xã xác nhận là đã sử dụng trước 15/10/1993.
+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
+ Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993.
>>> Xem thêm: Khi người thân mất ai là người thực hiện công chứng di chúc? Thủ tục thực hiện như thế nào?
– Trường hợp các giấy tờ nêu trên chưa xác định rõ diện tích đất ở, diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất, tối đa không quá 5 lần hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 của Luật Đất đai 2013.
– Nếu không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, nhưng đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993, diện tích đất ở được xác định bằng mức hạn mức công nhận đất ở tại địa phương. UBND tỉnh sẽ căn cứ vào điều kiện và tập quán tại địa phương quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình phù hợp với số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình.
>>> Tìm hiểu thêm: Thủ tục xin cấp sổ đỏ được thực hiện theo quy trình như thế nào?
2. Có được cấp sổ đỏ cho đất ông bà để lại trước 1980?
Đất ông bà để lại trước năm 1980 có thể được cấp Sổ đỏ tùy thuộc vào tình hình giấy tờ sử dụng đất hiện có hoặc không có.
– Trường hợp đất ông bà để lại trước năm 1980 và có giấy tờ sử dụng đất:
Theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng hai điều kiện sau:
+ Đang sử dụng đất ổn định.
+ Có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất như giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp trước ngày 15/10/1993 hoặc giấy tờ khác chứng nhận quyền sử dụng đất.
>>> Tìm hiểu thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh và uy tín nhất Hà Nội, hỗ trợ giao sổ tận nhà 24/7
Nếu đáp ứng các điều kiện trên, hộ gia đình hoặc cá nhân sẽ được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất. Trong một số trường hợp đặc biệt, nếu có bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc văn bản công nhận kết quả hòa giải, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai, hộ gia đình hoặc cá nhân có thể phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
– Trường hợp đất ông bà để lại trước năm 1980 và không có giấy tờ sử dụng đất:
Theo khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng hai điều kiện sau:
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
+ Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
>>> Tìm hiểu thêm: Thủ tục công chứng thừa kế đầy đủ nhất cập nhật 2023
Nếu đáp ứng các điều kiện trên và được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định và không có tranh chấp, hộ gia đình hoặc cá nhân sẽ được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Trên đây là nội dung hướng dẫn “Cách xác định nguồn gốc đất cha ông để lại từ trước 1980“. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Hướng dẫn thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất đầy đủ nhất
>>> Địa chỉ công ty dịch thuật lấy ngay, đảm bảo chất lượng khu vực Hà Nội
>>> Bạn quá bận? Hãy xem hướng dẫn công chứng ủy quyền cho người thân thực hiện thủ tục hành chính
>>> Phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế do ai nộp? Nộp bao nhiêu?
>>> Cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi muốn sang tên hồ sơ sổ hồng chung cư?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch