Hợp đồng thế chấp có yêu cầu phải được công chứng và chứng thực không? Quy trình công chứng hợp đồng thế chấp tài sản là gì? Lệ phí cho việc công chứng hợp đồng thế chấp tài sản là bao nhiêu? Có thể chuyển nợ từ ngân hàng này sang ngân hàng khác được không?
1. Khái niệm hợp đồng thế chấp tài sản
Hợp đồng thế chấp tài sản là một dạng hợp đồng mà hai bên tham gia thỏa thuận, trong đó bên thế chấp sử dụng tài sản của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận thế chấp, mà không chuyển giao tài sản cho bên nhận.
Hợp đồng thế chấp tài sản phải được viết thành văn bản, và hai bên có thể thỏa thuận tạo thành một hợp đồng thế chấp riêng biệt, hoặc ghi chú nội dung thế chấp trong hợp đồng chính.
- Trong trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản được lập riêng biệt, nó sẽ được coi là một phụ lục của hợp đồng chính. Hiệu lực của hợp đồng thế chấp phụ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng chính, và các điều khoản trong hợp đồng thế chấp phải nằm trong phạm vi của hợp đồng chính.
- Trong trường hợp thỏa thuận thế chấp tài sản chỉ được ghi chú bổ sung vào hợp đồng chính, các điều khoản về thế chấp tài sản sẽ trở thành các phần cấu thành của hợp đồng chính.
>>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp sổ đỏ nhanh nhất 2023: Lệ phí cấp sổ đỏ lần đầu?
2. Có yêu cầu bắt buộc phải công chứng hợp đồng thế chấp tài sản không?
Về điều kiện để hợp đồng, cũng như các giao dịch dân sự nói chung, có hiệu lực, Điều 117 của Bộ luật Dân sự năm 2015 đã quy định như sau:
- Giao dịch dân sự chỉ có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Chủ thể có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch được thiết lập.
- Chủ thể tham gia giao dịch dân sự phải làm điều đó hoàn toàn tự nguyện.
- Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm các quy định cấm của pháp luật và không xâm phạm đạo đức xã hội.
- Hình thức của giao dịch dân sự cũng là một yếu tố quan trọng để giao dịch có hiệu lực, trong trường hợp pháp luật có quy định về hình thức cụ thể.
Đối với hợp đồng thế chấp, nó thường được lập thành văn bản, và thường thì các ngân hàng yêu cầu việc công chứng hợp đồng này.
Trước đây, trong Nghị định 163/2006/NĐ-CP (đã hết hiệu lực từ ngày 15/5/2021), Điều 9 có quy định về việc công chứng và chứng thực các giao dịch bảo đảm như sau:
- Việc công chứng hoặc chứng thực giao dịch bảo đảm phụ thuộc vào thoả thuận của các bên.
- Trong trường hợp có quy định của pháp luật, giao dịch bảo đảm phải được công chứng hoặc chứng thực.
Tuy nhiên, theo quy định hiện tại trong Nghị định 99/2022/NÐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm, không còn yêu cầu này nữa. Chỉ có yêu cầu công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản, bao gồm nhà ở, đất ở, và tài sản gắn liền với đất, được quy định tại khoản 1 của Điều 122 của Luật Nhà ở năm 2014, điểm a khoản 1 của Điều 167 của Luật Đất đai năm 2013, và Điều 54 của Luật Công chứng năm 2014.
Vì vậy, không có yêu cầu bắt buộc rằng tất cả các hợp đồng thế chấp tài sản phải được công chứng, mà chỉ áp dụng công chứng đối với hợp đồng thế chấp bất động sản và thế chấp nhà ở tại các tổ chức công chứng, trừ khi có quy định riêng trong lĩnh vực pháp luật chuyên ngành.
3. Các loại giao dịch bắt buộc phải công chứng, chứng thực
Hiện nay, các văn bản luật quy định rõ ràng về việc bắt buộc công chứng, chứng thực đối với một số loại giao dịch, bao gồm:
>>> Xem thêm: Tìm hiểu về cộng tác viên tuyển dụng việc làm tại nhà không yêu cầu bằng cấp
- Hợp đồng mua bán nhà ở phải được công chứng, chứng thực (dựa trên Điều 122 của Luật Nhà ở năm 2014 và Điều 430 của Bộ luật Dân sự năm 2015).
- Hợp đồng tặng nhà ở và bất động sản phải được công chứng, chứng thực, trừ trường hợp tặng nhà cho mục đích tình nghĩa, nhà tình thương (dựa trên Điều 122 của Luật Nhà ở năm 2014 và Khoản 1 Điều 459 của Bộ luật Dân sự năm 2015).
- Hợp đồng tặng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực (dựa trên Khoản 3 Điều 167 của Luật Đất đai năm 2013).
- Hợp đồng đổi nhà ở phải được công chứng, chứng thực (dựa trên Khoản 1 Điều 122 của Luật Nhà ở năm 2014).
- Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở phải được công chứng, chứng thực (dựa trên Khoản 1 Điều 122 của Luật Nhà ở năm 2014).
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực (dựa trên Khoản 3 Điều 167 của Luật Đất đai năm 2013).
- Hợp đồng thế chấp nhà ở phải được công chứng, chứng thực (dựa trên Khoản 1 Điều 122 của Luật Nhà ở năm 2014).
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực (dựa trên Khoản 3 Điều 167 của Luật Đất đai năm 2013).
- Hợp đồng chuyển nhượng mua bán nhà ở thương mại phải được công chứng, chứng thực (dựa trên Khoản 1 Điều 122 của Luật Nhà ở năm 2014).
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp một bên là tổ chức kinh doanh bất động sản (dựa trên Khoản 3 Điều 167 của Luật Đất đai năm 2013).
- Hợp đồng tặng bất động sản phải được lập bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực, hoặc phải đăng ký nếu bất động sản đó phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định pháp luật (dựa trên Khoản 1 Điều 459 của Bộ luật Dân sự năm 2015).
- Hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập bằng văn bản, có công chứng, chứng thực hoặc đăng ký nếu có quy định trong pháp luật (dựa trên Khoản 2 Điều 455 của Bộ luật Dân sự năm 2015).
- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ chỉ được coi là hợp pháp nếu lập bằng văn bản không có công chứng, chứng thực, nhưng phải đáp ứng đủ điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 630 của Bộ luật Dân sự năm 2015 (dựa trên Khoản 4 Điều 630 của Bộ luật Dân sự năm 2015).
- Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và phải có công chứng hoặc chứng thực (dựa trên Khoản 5 Điều 647 của Bộ luật Dân sự năm 2015).
- Văn bản về việc thừa kế nhà ở, quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (dựa trên Khoản 3 Điều 122 của Luật Nhà ở năm 2014 và Điểm c Khoản 3 Điều 167 của Luật Đất đai năm 2013).
Tuy nhiên, trong trường hợp tổ chức tặng nhà cho mục đích tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một
>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh tại Hà Nội giá rẻ – nhận trọn gói từ A-Z
4. Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Bước 1: Lập phiếu yêu cầu công chứng, ghi rõ yêu cầu và thông tin của người yêu cầu công chứng hợp đồng thế chấp tài sản.
- Dự thảo hợp đồng thế chấp tài sản.
- Bản sao giấy tờ tuỳ thân của bên thế chấp và ngân hàng: Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn, sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân…
- Giấy tờ liên quan đến tài sản.
- Các giấy tờ khác (nếu có).
Bước 2: Thực hiện công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng, bao gồm văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng.
Sau khi nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, công chứng viên sẽ kiểm tra các loại giấy tờ trong hồ sơ và đảm bảo tính hợp pháp của chúng.
Công chứng viên có quyền yêu cầu làm rõ vấn đề và thực hiện xác minh khi thấy hồ sơ yêu cầu có nội dung không rõ ràng, vi phạm quy định của pháp luật hoặc trái ngược với nội dung đã thỏa thuận trong bản hợp đồng chính. Trong trường hợp không thể làm rõ vấn đề, công chứng viên có quyền từ chối yêu cầu công chứng.
Khi đã kiểm tra đầy đủ hồ sơ và xác định rằng hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng thế chấp đầy đủ và phù hợp với nội dung điều khoản của hợp đồng chính, công chứng viên sẽ tiến hành công chứng và ghi chép vào sổ công chứng. Sau đó, kết quả công chứng sẽ được trả lại cho các chủ thể liên quan.
>>>Xem thêm: Mức phí công chứng mới nhất năm 2023 đang áp dụng
Trên đây là quy định giải đáp về việc có bắt buộc phải công chứng hợp đồng thế chấp tài sản?. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Chứng thực và sao y là gì? Có mối quan hệ như thế nào?
>>>Cách tính phí công chứng di chúc theo quy định mới nhất 2023
>>> Thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch mất bao lâu?
>>> Công chứng di chúc đối với người cụt tay được thực hiện như thế nào?
>>> Văn phòng công chứng làm việc thứ 7 và chủ nhật ở Hà Nội
>>> Hướng dẫn kiểm tra sổ đỏ thật giả online nhanh chóng
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch