Trong các tranh chấp về tài sản sau khi một người mất, hai hình thức phân chia di sản thường được đề cập là di chúc và thừa kế theo pháp luật. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ sự khác biệt giữa hai hình thức này. Việc nắm vững khái niệm và điều kiện áp dụng sẽ giúp các bên liên quan bảo vệ quyền lợi của mình hợp pháp, tránh tranh chấp không đáng có.

>>> Xem thêm: Lý do vì sao khách hàng luôn đánh giá 5 sao cho văn phòng công chứng Hà Nội này?

1. Căn cứ pháp lý điều chỉnh di chúc và thừa kế theo pháp luật

Các quy định pháp luật điều chỉnh hai hình thức thừa kế được quy định tại:

  • Bộ luật Dân sự 2015, Chương XX – Phần thứ tư.

  • Điều 609 – Điều 663 BLDS 2015, trong đó:

    • Điều 609: Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản.

    • Điều 650: Các trường hợp áp dụng

    • Điều 651: Hàng thừa kế

thừa kế theo pháp luật

2. Thừa kế theo pháp luật là gì?

Thừa kế theo pháp luật là hình thức chia di sản trong trường hợp không có di chúc, hoặc có di chúc nhưng di chúc bị tuyên vô hiệu, không hợp pháp, hoặc không xác định được người thừa kế, phần di sản không được định đoạt…

2.1. Căn cứ áp dụng thừa kế theo pháp luật

Theo Điều 650 BLDS 2015, thừa kế theo pháp luật áp dụng trong các trường hợp:

  • Không có di chúc;

  • Di chúc không hợp pháp;

  • Người được chỉ định thừa kế chết trước hoặc cùng thời điểm với người để lại di sản;

  • Người từ chối nhận di sản hoặc không có quyền hưởng di sản.

>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ có thật sự đơn giản như bạn nghĩ?

2.2. Hàng thừa kế theo pháp luật

Theo Điều 651 BLDS 2015, thừa kế theo pháp luật được chia như sau:

  • Hàng thứ nhất gồm: vợ hoặc chồng, cha mẹ đẻ hoặc nuôi, con đẻ hoặc con nuôi của người chết.

  • Hàng thứ hai gồm: ông bà nội, ông bà ngoại, anh chị em ruột của người chết, cháu ruột.

  • Hàng thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết, bác, chú, cô, cậu, dì ruột và cháu chắt.

Người ở hàng sau chỉ được hưởng thừa kế nếu không còn ai ở hàng trước hoặc tất cả đều bị truất quyền hoặc từ chối nhận di sản.

2.3. Ví dụ thực tế về thừa kế theo pháp luật

Ông A mất không để lại di chúc. Ông có vợ là bà B và hai người con là C và D. Theo quy định tại Điều 651 BLDS, toàn bộ di sản của ông A sẽ được chia đều cho bà B, C và D – mỗi người 1/3.

>>> Xem thêm: Người lớn tuổi nên làm gì để công chứng di chúc thuận lợi, hợp pháp?

3. Di chúc là gì? Khi nào áp dụng di chúc?

Di chúc là văn bản (hoặc lời nói trong trường hợp đặc biệt) thể hiện ý chí cá nhân nhằm chuyển tài sản cho người khác sau khi chết. Di chúc có hiệu lực nếu tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 630 BLDS 2015.

Xem thêm:  Những loại giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục công chứng

3.1. Điều kiện để di chúc hợp pháp

Theo Điều 630 BLDS, một di chúc hợp pháp cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Người lập phải minh mẫn, sáng suốt khi lập di chúc;

  • Không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;

  • Nội dung và hình thức không trái pháp luật, đạo đức xã hội;

  • Di chúc phải được lập theo đúng hình thức quy định, có thể là văn bản hoặc di chúc miệng trong các trường hợp đặc biệt.

3.2. Ví dụ minh họa về di chúc hợp pháp

Bà H lập di chúc chia nhà đất của mình cho người con út vì người này trực tiếp chăm sóc bà. Di chúc được công chứng tại văn phòng công chứng. Sau khi bà H mất, các con khác khởi kiện nhưng Tòa án bác đơn vì di chúc hợp pháp theo quy định pháp luật.

thừa kế theo pháp luật

4. So sánh di chúc và thừa kế theo pháp luật

Di chúc là việc người để lại di sản chủ động định đoạt tài sản của mình sau khi chết, trong khi thừa kế theo pháp luật là hình thức phân chia tài sản theo quy định sẵn có của nhà nước khi không có di chúc hoặc không thể thực hiện được di chúc.

Về người thừa kế: trong di chúc, người để lại di sản có quyền chỉ định người thừa kế tùy ý, thậm chí có thể truất quyền thừa kế của một số người thân. Trong khi đó, với thừa kế theo pháp luật, người được hưởng di sản phải là người nằm trong các hàng được quy định cụ thể tại Điều 651 BLDS.

>>> Xem thêm: Hợp đồng tặng cho có cần công chứng ở nơi có tài sản?

5. Lưu ý khi chọn lập di chúc hay để thừa kế theo pháp luật

5.1. Ưu điểm của lập di chúc

  • Chủ động định đoạt tài sản theo ý chí cá nhân;

  • Tránh mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên gia đình;

  • Có thể truất quyền người không xứng đáng hưởng thừa kế (Điều 621 BLDS 2015).

Xem thêm:  Tìm hiểu thụ ủy là gì? Ý nghĩa và quy trình thực hiện

5.2. Khi nào nên để di sản chia theo pháp luật?

  • Khi không có nhu cầu chỉ định người thừa kế cụ thể;

  • Khi giá trị tài sản nhỏ, hàng thừa kế rõ ràng, ít khả năng xảy ra tranh chấp;

  • Khi lập di chúc có thể dẫn đến xung đột lớn trong gia đình.

>>> Xem thêm: Những lưu ý quan trọng khi công bố di chúc

6. Kết luận

Thừa kế theo pháp luật và di chúc là hai cơ chế pháp lý quan trọng để phân chia di sản thừa kế. Mỗi hình thức có điểm mạnh riêng, phù hợp trong những hoàn cảnh khác nhau. Tuy nhiên, để tránh rủi ro tranh chấp và bảo vệ ý chí cá nhân, cá nhân nên chủ động lập hiểu rõ quy định hơn

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá