Trong các quan hệ dân sự và tín dụng hiện nay, nhu cầu vay mượn tiền ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không ít người lâm vào cảnh “tiền mất, tật mang” do thỏa thuận mức lãi suất quá cao, vượt giới hạn pháp luật cho phép. Vậy lãi suất vay tiền bao nhiêu là hợp pháp? Có những bẫy pháp lý nào người vay cần tránh? Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định pháp luật và cách xử lý trong các trường hợp vi phạm.
>>> Xem thêm: Người vay không trả? Nếu đã công chứng hợp đồng vay tiền, bạn có thể khởi kiện.
1. Quy định về lãi suất vay tiền theo Bộ luật Dân sự
1.1 Căn cứ pháp lý
Theo Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015:
“Lãi suất vay do các bên thỏa thuận nhưng không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.”
Như vậy, trong các giao dịch dân sự thông thường (không phải hoạt động tín dụng của tổ chức tài chính), mức lãi suất tối đa là 20%/năm, tương đương khoảng 1,66%/tháng. Mọi thỏa thuận cao hơn mức này sẽ bị coi là vô hiệu phần vượt quá.
1.2 Không thỏa thuận lãi suất có được không?
Có. Theo luật, nếu các bên không thỏa thuận lãi thì bên vay không phải trả lãi. Nếu có thỏa thuận về trả lãi nhưng không ghi rõ mức lãi thì áp dụng mức 10%/năm (tương đương 0,83%/tháng) theo lãi suất cơ bản của ngân hàng.
>>> Xem thêm: Bên vay mất tích – người bảo lãnh có bị xử lý tài sản thế chấp không?
2. Mức lãi suất vay tiền trong hoạt động tín dụng ngân hàng
Đối với các tổ chức tín dụng như ngân hàng, công ty tài chính, quỹ tín dụng, mức lãi suất vay tiền được điều chỉnh theo Luật Các tổ chức tín dụng và do Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn.
– Có thể cao hơn 20%/năm nhưng phải công khai, minh bạch và có sự quản lý của nhà nước
– Người vay phải ký hợp đồng tín dụng, trong đó ghi rõ phương thức tính lãi, lãi phạt, lãi quá hạn
3. Hậu quả khi cho vay với lãi suất vượt quy định lãi suất vay tiền
3.1 Xử lý dân sự lãi suất vay tiền
Theo Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015, nếu lãi suất vượt quá 20%/năm thì:
– Phần vượt quá sẽ bị tuyên vô hiệu
– Người vay chỉ phải trả tối đa 20%/năm, phần còn lại không có giá trị pháp lý
– Nếu đã trả quá phần hợp pháp, người vay có quyền yêu cầu hoàn lại
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng có vai trò gì trong xác lập quyền sở hữu tài sản?
3.2 Xử lý hình sự lãi suất vay tiền
Theo Điều 201 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017):
Người cho vay lãi nặng từ 100% trở lên (tức gấp 5 lần mức pháp luật cho phép) có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Khung hình phạt:
– Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng
– Phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm
– Phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm nếu thu lợi bất chính từ 30 triệu đồng trở lên hoặc tái phạm
>>> Xem thêm: Công chứng là gì và vai trò của công chứng trong các giao dịch dân sự?
4. Ví dụ minh họa thực tế lãi suất vay tiền
Ông A cho chị B vay 100 triệu đồng, lãi suất 10%/tháng (tức 120%/năm). Sau 6 tháng, chị B trả đủ 160 triệu, nhưng do khó khăn, không thể tiếp tục trả và kiện ra tòa yêu cầu giảm lãi.
Tòa án xác định mức lãi suất vượt quá 20%/năm, phần lãi cao hơn bị tuyên vô hiệu. Ông A buộc phải hoàn lại số tiền lãi vượt mức cho chị B. Ngoài ra, ông A còn bị công an mời làm việc vì có dấu hiệu cho vay nặng lãi theo Điều 201 BLHS.
5. Cách bảo vệ quyền lợi người vay và cho vay
– Khi vay hoặc cho vay, nên lập hợp đồng rõ ràng, ghi rõ số tiền, lãi suất, kỳ hạn
– Không nên thỏa thuận lãi suất vượt quá 20%/năm trong quan hệ dân sự
– Nếu là giao dịch với ngân hàng, cần đọc kỹ hợp đồng tín dụng
– Trường hợp bị đòi lãi cao, nên lưu lại bằng chứng (giấy viết tay, ghi âm, tin nhắn) để làm căn cứ pháp lý
– Nếu bị đe dọa, cưỡng ép, cần báo ngay cơ quan công an hoặc luật sư để hỗ trợ
>>> Xem thêm: Cam kết tài sản riêng khi kinh doanh: Để độc lập tài chính cá nhân.
Kết luận
Hiểu đúng quy định về lãi suất vay tiền là bước quan trọng giúp bạn bảo vệ quyền lợi và tránh rơi vào “bẫy” pháp lý, đặc biệt trong bối cảnh vay nợ phát sinh nhiều dưới hình thức không chính thức, vay online, vay hộ, v.v. Pháp luật hiện hành bảo vệ người vay trước các hành vi lãi suất bất hợp pháp, nhưng điều đó chỉ phát huy hiệu quả khi bạn chủ động nắm rõ và hành xử đúng luật.
Nếu bạn cần hỗ trợ soạn hợp đồng vay hoặc giải quyết tranh chấp về lãi suất, hãy liên hệ Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua số 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để được tư vấn chi tiết, đúng quy định và kịp thời.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com